Ngày 03 tháng 8 năm 2021, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành 08/2021/TT-BNNPTNT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với muối (Natri clorua) thực phẩm, ký hiệu QCVN 01-193: 2021/BNNPTNT.
Theo đó quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với muối (Natri clorua) thực phẩm (sau đây gọi tắt là muối thực phẩm) quy định các yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử, lấy mẫu và quy định về quản lý đối với muối thực phẩm.
Theo đó quy định muối thực phẩm (Mã HS 25010010 hoặc 2501.00.91): Là muối được bổ sung tăng cường vi chất i-ốt dùng để ăn trực tiếp và dùng trong chế biến thực phẩm, có hàm lượng các chất theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
Muối thực phẩm phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật dưới đây:
STT | Tên chỉ tiêu | Giới hạn | Ghi chú |
1 | Hàm lượng NaCl, % khối lượng chất khô | Không nhỏ hơn 89 % | |
2 | Độ ẩm, % khối lượng | Không lớn hơn 9,0 % | |
3 | Hàm lượng chất không tan trong nước, % khối lượng chất khô | Không lớn hơn 0,3 % | |
4 | I-ốt | Không nhỏ hơn 20,0 (mg/kg) và không lớn hơn 40,0 (mg/kg) | Theo QCVN 9-1:2011/BYT |
5 | Asen, tính theo As | Không lớn hơn 0,5 mg/kg | |
6 | Chì, tính theo Pb | Không lớn hơn 2,0 mg/kg | |
7 | Cadimi, tính theo Cd | Không lớn hơn 0,5 mg/kg | |
8 | Thủy ngân, tính theo Hg | Không lớn hơn 0,1 mg/kg | |
9 | Đồng, tính theo Cu | Không lớn hơn 2,0 mg/kg | |
Việc ghi nhãn muối thực phẩm thực hiện theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Muối thực phẩm phải được tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm dựa trên kết quả kiểm nghiệm của phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 17025.
Hiệu lực kể từ ngày 04 tháng 8 năm 2022
Nguồn: TBT Quảng Ninh