Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với muối (Natri clorua) tinh, ký hiệu QCVN 01-194: 2021/BNNPTNT theo Thông tư số 08/2021/TT-BNNPTNT Ngày 03 tháng 8 năm 2021. Hiệu lực kể từ ngày 04 tháng 8 năm 2022

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với muối (Natri clorua) tinh (sau đây gọi tắt là muối tinh) quy định các yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử, lấy mẫu và quy định về quản lý đối với muối tinh.

Theo đó quy định Muối tinh (Mã HS 2501.0092): Là muối đã qua chế biến, có hàm lượng các chất theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

Muối tinh phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật được quy định dưới đây:

STT Tên chỉ tiêu Giới hạn
1 Hàm lượng NaCl, % khối lượng chất khô Không nhỏ hơn 99,00 %
2 Độ ẩm, % khối lượng Không lớn hơn 5,00 %
3 Hàm lượng chất không tan trong nước, % khối lượng chất khô Không lớn hơn 0,20 %
4 Hàm lượng ion Canxi (Ca2+), % khối lượng chất khô Không lớn hơn 0,20 %
5 Hàm lượng ion Magie (Mg2+), % khối lượng chất khô Không lớn hơn 0,25 %
6 Hàm lượng ion sulfat (SO42-), % khối lượng chất khô Không lớn hơn 0,80 %
7 Asen, tính theo As Không lớn hơn 0,5 mg/kg
8 Chì, tính theo Pb Không lớn hơn 2,0 mg/kg
9 Cadimi, tính theo Cd Không lớn hơn 0,5 mg/kg
10 Thủy ngân, tính theo Hg Không lớn hơn 0,1 mg/kg

Việc ghi nhãn muối tinh thực hiện theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Muối tinh phải được tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm dựa trên kết quả kiểm nghiệm của phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 17025.

Nguồn: TBT Quảng Ninh