Ngày 20/9/2021, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Thông tư 11/2021/TT-BNNPTNT về việc ban hành Bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý Nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.

Trong đó quy định 26 mục bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý Nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, bao gồm: Bảng mã số HS đối với danh mục động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện phải kiểm dịch; Bảng mã số HS đối với danh mục động vật khác trong chăn nuôi; Bảng mã số HS đối với danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu; Bảng mã số HS đối với danh mục giống vật nuôi cần bảo tồn; Bảng mã số HS đối với danh mục động vật, sản phẩm động vật thủy sản thuộc diện phải kiểm dịch; Bảng mã số HS đối với danh mục loài thủy sản được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam; Bảng mã số HS đối với danh mục các loài thủy sản xuất khẩu có điều kiện; Bảng mã số HS đối với danh mục các loài thủy sản cấm xuất khẩu; Bảng mã số HS đối với danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật của Việt Nam; Bảng mã số HS đối với danh mục thực phẩm có nguồn gốc thực vật nhập khẩu; Bảng mã số HS đối với danh mục giống cây trồng; ảng mã số HS đối với danh mục nguồn gen cây trồng cấm xuất khẩu; Bảng mã số HS đối với danh mục muối (kể cả muối ăn và muối bị làm biến tính); Bảng mã số HS đối với sản phẩm thức ăn chăn nuôi thương mại được công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bảng mã số HS đối với danh mục hóa chất, sản phẩm sinh học, vi sinh vật cấm sử dụng trong thức ăn chăn nuôi; Bảng mã số HS đối với danh mục hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, nguyên liệu sản xuất thức ăn được phép sử dụng trong nuôi trồng thủy sản tại Việt Nam và thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản thành phẩm; Bảng mã số HS đối với danh mục hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật cấm sử dụng trong thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản; Bảng mã số HS đối với danh mục thuốc thú y, nguyên liệu thuốc thú y được phép nhập khẩu lưu hành tại Việt Nam; Bảng mã số HS đối với danh mục phân bón; Bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu là gỗ tròn, gỗ xẻ các loại từ gỗ rừng tự nhiên trong nước; Bảng mã số HS đối với danh mục gỗ và sản phẩm chế biến từ gỗ khi xuất khẩu phải có hồ sơ lâm sản hợp pháp; Bảng mã số HS đối với danh mục thuốc bảo vệ thực vật; Bảng mã số HS đối với danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam; Bảng mã số HS đối với danh mục về lĩnh vực khai thác thủy sản; Bảng mã số HS đối với danh mục sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi; Bảng mã số HS đối với danh mục máy, thiết bị nông nghiệp.

Bên cạnh đó, Thông tư này cũng ban hành  Bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành trước thông quan thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 1639 (một nghìn sáu trăm ba mươi chín) dòng hàng; Bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành sau thông quan thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 03 (ba) dòng hàng.

Việc kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện theo đề nghị của doanh nghiệp, phục vụ việc thông quan hàng hóa tại nước nhập khẩu. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 06/11/2021. Thay thế Thông tư số 15/2018/TT-BNNPTNT ngày 29/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Nguồn: TBT Quảng Ninh