Ngày 8/11/2022, Bộ KH&CN ban hành Quyết định số 2185/QĐ-BKHCN về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia gồm:
– TCVN 13566-1:2022, Ứng dụng đường sắt – Đường ray – Tà vẹt và tấm đỡ bê tông – Phần 1: Yêu cầu chung,
– TCVN 13566-2:2022,Ứng dụng đường sắt – Đường ray – Tà vẹt và tấm đỡ bê tông – Phần 2: Tà vẹt bê tông dự ứng lực một khối,
– TCVN 13566-3:2022,Ứng dụng đường sắt – Đường ray – Tà vẹt và tấm đỡ bê tông – Phần 3: Tà vẹt bê tông cốt thép hai khối,
– TCVN 13566-4:2022,Ứng dụng đường sắt – Đường ray – Tà vẹt và tấm đỡ bê tông – Phần 4: Tấm đỡ bê tông dự ứng lực cho ghi và giao cắt,
– TCVN 13566-5:2022,Ứng dụng đường sắt – Đường ray – Tà vẹt và tấm đỡ bê tông – Phần 5: Cấu kiện đặc biệt,
– TCVN 13566-6:2022,Ứng dụng đường sắt – Đường ray – Tà vẹt và tấm đỡ bê tông – Phần 6: Thiết kế,
Ngày 15/11/2022, Bộ KH&CN ban hành Quyết định số 2241/QĐ-BKHCN về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia gồm:
– TCVN 13596-1:2022, Đất đá quặng chì kẽm – Phần 1: Xác định hàm lượng silic dioxit bằng phương pháp trọng lượng ,
– TCVN 13596-2:2022, Đất đá quặng chì kẽm – Phần 2: Xác định hàm lượng chì, kẽm bằng phương pháp chuẩn độ ,
– TCVN 13596-3:2022, Đất đá quặng chì kẽm – Phần 3: Xác định hàm lượng bạc, bismuth, cadimi, chì, kẽm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa ,
– TCVN 13596-4:2022, Đất đá quặng chì kẽm – Phần 4: Xác định hàm lượng lưu huỳnh bằng phương pháp trọng lượng ,
– TCVN 13596-5:2022, Đất đá quặng chì kẽm – Phần 5: Xác định hàm lượng sắt tổng số bằng phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử ,
– TCVN 13596-6:2022, Đất đá quặng chì kẽm – Phần 6: Xác định hàm lượng asen bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa ,
– TCVN 13597-1:2022, Đất, đá quặng – Phần 1: Xác định thành phần khoáng vật sét cao lanh bằng phương pháp nhiễu xạ tia X ,
– TCVN 13597-2:2022, Đất, đá quặng – Phần 2: Xác định thành phần khoáng vật sét cao lanh bằng phương pháp nhiệt vi sai,
Ngày 15/11/2022, Bộ KH&CN ban hành Quyết định số 2248/QĐ-BKHCN về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia gồm:
TCVN 4314:2022, Vữa xây dựng – Yêu cầu kỹ thuật,2022-11-15, 2248/QĐ-BKHCN
TCVN 3121-1:2022, Vữa xây dựng – Phương pháp thử – Phần 1: Xác định kích thước hạt lớn nhất của cốt liệu ,
TCVN 3121-2:2022, Vữa xây dựng – Phương pháp thử – Phần 2: Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử,
TCVN 3121-3:2022, Vữa xây dựng – Phương pháp thử – Phần 3: Xác định độ lưu động của vữa tươi (phương pháp bàn dằn) ,
TCVN 3121-6:2022, Vữa xây dựng – Phương pháp thử – Phần 6: Xác định khối lượng thể tích của vữa tươi ,
TCVN 3121-8:2022, Vữa xây dựng – Phương pháp thử – Phần 8: Xác định khả năng giữ độ lưu động ,
TCVN 3121-9:2022, Vữa xây dựng – Phương pháp thử – Phần 9: Xác định thời gian bắt đầu đông kết của vữa tươi,
TCVN 3121-10:2022, Vữa xây dựng – Phương pháp thử – Phần 10: Xác định khối lượng thể tích mẫu vữa đóng rắn,
TCVN 3121-11:2022, Vữa xây dựng – Phương pháp thử – Phần 11: Xác định cường độ uốn và nén của vữa đóng rắn ,
TCVN 3121-12:2022, Vữa xây dựng – Phương pháp thử – Phần 12: Xác định cường độ bám dính của vữa đóng rắn trên nền ,
TCVN 3121-17:2022, Vữa xây dựng – Phương pháp thử – Phần 17: Xác định hàm lượng ion chloride hòa tan trong nước ,
TCVN 3121-18:2022, Vữa xây dựng – Phương pháp thử – Phần 18: Xác định hệ số hút nước do mao dẫn của vữa đóng rắn,
Nguồn: TBT Quảng Ninh